Chào bạn, tôi là một chuyên gia có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực bất động sản từ bannha.net, nền tảng mua bán, cho thuê và ký gửi bất động sản uy tín đã hoạt động hơn 20 năm tại Việt Nam. Tôi hiểu rằng bạn đang có chung thắc mắc với hàng triệu người khác về việc “Mua đất sổ chung có tách sổ được không”. Đây là một vấn đề pháp lý khá phức tạp và tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu không được tìm hiểu kỹ lưỡng.
Trong bài viết này, tôi sẽ chia sẻ những thông tin quan trọng nhất, từ định nghĩa, cơ sở pháp lý, điều kiện, quy trình đến các rủi ro và lời khuyên hữu ích, giúp bạn có cái nhìn toàn diện và đưa ra quyết định sáng suốt nhất.
Bài viết này được tôi nghiên cứu kỹ lưỡng dựa trên các quy định pháp luật hiện hành và kinh nghiệm thực tế từ hàng ngàn giao dịch bất động sản mà bannha.net đã chứng kiến. Mục tiêu của tôi là cung cấp cho bạn những kiến thức vững chắc để bạn tự tin hơn trong giao dịch đất đai.
Nội dung chính bài viết:
- Đất sổ chung CÓ THỂ tách sổ riêng, nhưng bắt buộc phải đáp ứng đủ điều kiện pháp lý và sự đồng thuận của tất cả các chủ sở hữu.
- Sự đồng thuận của TẤT CẢ các chủ sở hữu là điều kiện then chốt. Nếu một người không đồng ý, việc tách sổ sẽ không thể thực hiện được.
- Thửa đất sau khi tách phải đảm bảo diện tích và kích thước tối thiểu theo quy định của địa phương. Đây là rào cản lớn và cần kiểm tra kỹ tại Phòng Tài nguyên & Môi trường.
- Đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, không tranh chấp, không bị kê biên và phù hợp với quy hoạch.
- Rủi ro khi mua đất sổ chung rất cao. Phương án an toàn nhất là yêu cầu người bán tách sổ riêng trước khi giao dịch; luôn tìm kiếm tư vấn pháp lý từ luật sư.
Đất sổ chung là gì?

Đất sổ chung, hay còn gọi là đất đồng sở hữu, là trường hợp quyền sử dụng đất và/hoặc quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất thuộc về từ hai chủ sở hữu chung trở lên. Tất cả các chủ sở hữu này đều được ghi tên trên một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (thường gọi là sổ đỏ/sổ hồng).
Theo khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2024, khi một thửa đất có nhiều người cùng quyền sử dụng thì Giấy chứng nhận sẽ được cấp ghi tên tất cả những người đồng sở hữu.
Đất sổ chung thường phát sinh từ các tình huống phổ biến như kinh nghiệm của bannha.net đã chứng kiến:
- Thừa kế: Khi một thửa đất được chia cho nhiều người thừa kế mà chưa thực hiện phân chia tài sản chung rõ ràng.
- Tặng cho: Nhiều người cùng được tặng cho chung một thửa đất.
- Mua chung: Các cá nhân hoặc hộ gia đình cùng góp vốn để mua một thửa đất nhưng chưa đủ điều kiện hoặc chưa muốn tách sổ đỏ đất chung ngay lập tức.
- Tách thửa không đủ điều kiện: Một thửa đất lớn được phân chia cho nhiều người mua đất, nhưng mỗi phần không đạt diện tích tối thiểu tách thửa theo quy định của địa phương để được cấp sổ riêng, buộc phải giữ sổ chung.
Mua đất sổ chung có tách sổ được không?
Đây là câu hỏi cốt lõi mà mọi người mua đất sổ chung đều muốn biết. Câu trả lời trực tiếp từ bannha.net là có thể tách sổ riêng đối với đất sổ chung. Tuy nhiên, việc tách sổ này đòi hỏi phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tách sổ đất chung theo quy định của pháp luật hiện hành và quan trọng nhất là cần sự đồng thuận của tất cả các đồng sở hữu.
Theo điểm b khoản 2 Điều 27 Luật Đất đai 2024, trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất có thể phân chia tài sản chung theo phần, nếu từng thành viên muốn thực hiện quyền đối với phần của mình thì phải thực hiện đăng ký biến động hoặc tách thửa theo quy định. Việc này sẽ dẫn đến làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất riêng cho từng cá nhân, giải quyết được vấn đề tách sổ đỏ đất chung có được không một cách hợp pháp.
Điều kiện tiên quyết để đất sổ chung được tách sổ riêng

Điều kiện pháp lý chung của thửa đất
Trước hết, bản thân thửa đất cần đáp ứng các điều kiện cơ bản về tính pháp lý của bất động sản.
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp: Đây là điều kiện đầu tiên và quan trọng nhất. Thửa đất bắt buộc phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ/sổ hồng) hợp pháp, không phải đất không giấy tờ hoặc chỉ có giấy tờ viết tay. Theo Khoản 1 Điều 220 Luật Đất đai 2024, việc tách thửa đất chỉ được thực hiện khi thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu chưa có sổ, bạn sẽ không thể tiến hành thủ tục tách sổ đất đồng sở hữu.
- Đất không có tranh chấp hoặc bị kê biên: Thửa đất phải đảm bảo đất không tranh chấp về quyền sử dụng đất hoặc đang bị khiếu nại. Ngoài ra, đất không được bị kê biên để đảm bảo thi hành án hoặc bị áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đây là yếu tố then chốt để đảm bảo an toàn giao dịch bất động sản.
- Đất còn trong thời hạn sử dụng đất: Thửa đất phải còn trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật nhà đất.
Điều kiện về sự đồng thuận của tất cả các chủ sở hữu
Đây là yếu tố then chốt và thường là rào cản lớn nhất đối với đất đồng sở hữu. Mọi người bán đất và người mua đất cần lưu ý điều này.
- Tại sao cần sự đồng ý của tất cả các đồng sở hữu?
Vì đất sổ chung là tài sản thuộc sở hữu của nhiều người, mọi giao dịch, thủ tục hành chính đất đai liên quan đến quyền sử dụng đất như tách thửa đều cần sự thống nhất của tất cả những người có chung quyền sử dụng đất. Điều này được quy định rõ tại khoản 2 Điều 135 Luật Đất đai 2024. Một văn bản thỏa thuận tách sổ đất chung có công chứng hợp đồng hoặc chứng thực là bắt buộc. Nếu thiếu, bạn sẽ gặp rủi ro mua đất sổ chung chưa tách sổ rất lớn. - Trường hợp một đồng sở hữu không đồng ý thì sao?
Nếu có bất kỳ một đồng sở hữu nào không đồng ý với việc tách thửa, thủ tục tách sổ sẽ không thể được thực hiện. Đây là một rào cản lớn và là nguyên nhân chính gây ra nhiều tranh chấp. bannha.net khuyến nghị bạn nên tìm Luật sư bất động sản tư vấn về việc tách sổ đất chung trong tình huống này để tìm giải pháp giải quyết tranh chấp đất đai.
Điều kiện về diện tích và kích thước tối thiểu sau tách thửa
Quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố:
- Một trong những điều kiện tách thửa quan trọng và thường gặp nhất là phần đất sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích tối thiểu tách thửa và kích thước theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/huyện nơi có đất. Các quy định này khác nhau giữa các địa phương và có thể thay đổi theo thời gian.
Ví dụ cụ thể về diện tích tối thiểu tại TP.HCM và Hà Nội:
- Tại TP. Hồ Chí Minh: Tùy thuộc vào khu vực (quận nội thành, ngoại thành, huyện) và loại đất (đất ở, đất nông nghiệp), diện tích tối thiểu có thể là 36m² (ví dụ: đối với đất ở tại các quận nội thành) với chiều rộng mặt tiền và chiều sâu tối thiểu 3m. Tại các huyện, diện tích tối thiểu có thể cao hơn.
- Tại Hà Nội: Tương tự, tại các quận nội thành, diện tích tối thiểu cho phép tách thửa đất ở có thể là 30m² với chiều rộng mặt tiền và chiều sâu tối thiểu 3m. Đối với các huyện, diện tích tối thiểu có thể là 50m² hoặc 60m².
Bạn nên liên hệ trực tiếp với Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai nơi có đất để có thông tin chính xác nhất về diện tích tối thiểu tách thửa áp dụng tại thời điểm bạn muốn thực hiện, đặc biệt là điều kiện tách thửa đất ở sổ chung theo quy định mới nhất 2024.
Điều kiện phù hợp quy hoạch và đảm bảo lối đi
Không chỉ riêng về diện tích, đất còn cần phù hợp với quy hoạch đất đai chung của địa phương.
- Phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
Thửa đất sau khi tách phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt tại địa phương và không nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất hoặc thuộc dự án phát triển đô thị. Đây là một phần quan trọng để thẩm định giá đất và tránh rủi ro pháp lý bất động sản. - Đảm bảo có lối đi vào sau khi tách thửa:
Phần đất được tách phải có lối đi riêng hoặc lối đi chung đã được xác lập quyền của người sử dụng đất theo quy định pháp luật để đảm bảo việc sử dụng thuận tiện và tránh tranh chấp quyền lợi sau này. bannha.net thường khuyên khách hàng kiểm tra kỹ yếu tố này.
Cơ sở pháp lý cho việc tách sổ đỏ đất sổ chung
Các văn bản luật đất đai hiện hành
Việc tách sổ đỏ đất chung được điều chỉnh bởi nhiều quy định pháp luật. Những quy định này trực tiếp ảnh hưởng đến điều kiện để tách sổ đất chung và thủ tục tách sổ đất đồng sở hữu.
Luật Đất đai 2013:
- Luật này quy định các điều kiện thực hiện quyền của người sử dụng đất, bao gồm chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế. Các điều 107, 108, 109 cũng hướng dẫn về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ 01/01/2025):
Đây là văn bản pháp lý rất quan trọng. Luật Đất đai 2024 sẽ thay thế Luật Đất đai 2013, mang đến nhiều điểm mới về điều kiện tách thửa.
- Điều 27 quy định việc tách sổ riêng trong trường hợp đất đồng sở hữu.
- Điều 98 quy định việc ghi tên các đồng sở hữu trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Điều 135 nhấn mạnh sự cần thiết của việc thống nhất từ tất cả các đồng sở hữu.
- Điều 220 quy định cụ thể các điều kiện về tách, hợp thửa đất.
- Lưu ý: Từ ngày 01/01/2025, những quy định này sẽ chính thức áp dụng, ảnh hưởng trực tiếp đến việc tách sổ đỏ đất chung có được không theo pháp luật mới.
Nghị định của Chính phủ:
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ: Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013. Điều 29 của Nghị định đề cập đến các trường hợp không được phép tách thửa.
- Nghị định 101/2024/NĐ-CP (dự kiến): Nghị định này dự kiến có hiệu lực cùng Luật Đất đai 2024. Nó sẽ quy định chi tiết về:
- Hồ sơ tách sổ đất chung gồm những gì (Điều 7).
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ như Văn phòng Đăng ký Đất đai (Điều 21).
- Các loại phí liên quan đến chi phí tách sổ đất chung là bao nhiêu (Điều 37).
Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Thông tư này quy định về hồ sơ địa chính, hướng dẫn cụ thể các loại giấy tờ cần thiết cho thủ tục hành chính đất đai.
Quyết định quy định diện tích tối thiểu của UBND các tỉnh/thành phố
Đây là yếu tố quan trọng nhất mà bạn cần tìm hiểu kỹ, và là điểm khác biệt lớn giữa các địa phương.
- Tại sao cần tham khảo quy định địa phương?
Các Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/huyện quy định cụ thể về diện tích tối thiểu tách thửa và kích thước được phép tách thửa cho từng loại đất (đất ở, đất nông nghiệp…) trên địa bàn. Quy định này khác biệt rất lớn giữa các địa phương, và một thửa đất đủ điều kiện tách ở địa phương này có thể không đủ ở địa phương khác. Ví dụ, điều kiện tách thửa đất ở sổ chung theo quy định mới nhất 2024 tại TP.HCM có thể khác biệt hoàn toàn với Hà Nội. - Nguồn tra cứu:
Để có thông tin chính xác nhất, bạn nên liên hệ trực tiếp với Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai tại địa phương nơi có đất. Hoặc bạn có thể tìm đến Luật sư bất động sản tư vấn về việc tách sổ đất chung khi không đủ diện tích tối thiểu để được hỗ trợ chuyên nghiệp.
Quy trình 5 bước tách sổ đất sổ chung

Bước 1. Lập văn bản thỏa thuận phân chia và tách thửa
Đây là bước khởi đầu và cực kỳ quan trọng đối với đất sổ chung. Sự đồng thuận của các chủ sở hữu chung là điều kiện tiên quyết.
Nội dung cần có trong văn bản thỏa thuận: Tất cả các chủ sở hữu chung phải cùng nhau lập một văn bản thỏa thuận tách sổ đất chung. Văn bản này cần ghi rõ:
- Danh tính đầy đủ của tất cả các đồng sở hữu.
- Thông tin chi tiết về thửa đất chung (số tờ, số thửa, địa chỉ, diện tích…).
- Kế hoạch phân chia tài sản chung cụ thể từng phần đất cho mỗi chủ sở hữu (diện tích, ranh giới, vị trí…).
- Cam kết về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính đất đai liên quan.
- Chữ ký của tất cả các đồng sở hữu.
Yêu cầu công chứng/chứng thực: Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản này bắt buộc phải được công chứng hợp đồng tại Công chứng viên ở Văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để đảm bảo giá trị pháp lý sổ đỏ.
Bước 2. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
Việc chuẩn bị hồ sơ cẩn thận sẽ giúp quá trình thủ tục tách sổ đất đồng sở hữu diễn ra nhanh chóng hơn. Bạn cần biết rõ hồ sơ tách sổ đất chung gồm những gì?
Các giấy tờ bắt buộc: Hồ sơ tách sổ đất chung thông thường bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị tách thửa đất (theo Mẫu số 01/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP hoặc các mẫu hiện hành).
- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thửa đất chung đã được cấp (sổ đỏ/sổ hồng).
- Bản vẽ tách thửa đất (do Văn phòng Đăng ký Đất đai hoặc đơn vị đo đạc có phép thực hiện).
- Bản sao giấy tờ tùy thân của các đồng sở hữu (CCCD/CMND, Sổ hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn nếu là tài sản chung vợ chồng) có công chứng/chứng thực.
- Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản đã công chứng/chứng thực.
- Văn bản ủy quyền (nếu có người đại diện thực hiện thủ tục hành chính đất đai).
Lưu ý về giấy tờ phát sinh: Tùy theo từng trường hợp cụ thể (ví dụ: có chuyển nhượng một phần, giải quyết tranh chấp đất đai), có thể cần bổ sung thêm các giấy tờ khác như Hợp đồng mua bán đất đã công chứng.
Bước 3. Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
Nơi nộp hồ sơ: Hồ sơ tách thửa đất thường được nộp tại:
- Văn phòng Đăng ký Đất đai cấp huyện hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai cấp huyện nơi có đất.
- Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp xã (nếu địa phương có triển khai).
- Theo Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, bạn có thể nộp tại Bộ phận Một cửa, Văn phòng Đăng ký Đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai.
Hình thức nộp hồ sơ: Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính.
Bước 4. Thẩm định và đo đạc địa chính
Sau khi nộp hồ sơ, các cơ quan chức năng sẽ tiến hành kiểm tra và đo đạc thực tế.
- Kiểm tra và đối chiếu hồ sơ: Văn phòng Đăng ký Đất đai sẽ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với các quy định pháp luật nhà đất (như Điều 220 Luật Đất đai 2024) để xác định thửa đất có đủ điều kiện tách thửa hay không.
- Đo đạc hiện trạng đất: Cơ quan có thẩm quyền (thường là Phòng Tài nguyên và Môi trường) sẽ phối hợp với đơn vị đo đạc địa chính để tiến hành đo đạc hiện trạng, xác định ranh giới và diện tích của từng phần đất sau khi tách thửa.
Bước 5. Hoàn thành nghĩa vụ tài chính
Bạn sẽ nhận được thông báo về các khoản thuế, phí liên quan đất đai cần nộp. Đây là bước quan trọng để xác định chi phí tách sổ đất chung là bao nhiêu?
- Thông báo từ cơ quan thuế: Sau khi thẩm định, Văn phòng Đăng ký Đất đai sẽ gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đất đai mà người sử dụng đất phải thực hiện.
- Nộp các khoản thuế, phí: Bạn sẽ cần nộp các khoản thuế, phí liên quan đất đai theo thông báo của cơ quan chức năng. Chi tiết về các khoản này sẽ được trình bày ở phần sau.
Bước 6. Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới
Thời gian giải quyết hồ sơ:
- Theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP và dự kiến là Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục tách sổ đất chung mất bao lâu là không quá 15 ngày làm việc. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, thời gian này có thể lên đến 25 ngày làm việc.
Những yếu tố không tính vào thời gian giải quyết: Cần lưu ý rằng thời gian trên không bao gồm:
- Thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại cấp xã (nếu nộp tại xã).
- Thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai.
- Thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật nhà đất hoặc thời gian trưng cầu giám định.
Chi phí tách sổ đất chung 2025

Các loại phí bắt buộc
Khi tách thửa đất, có một số khoản phí cơ bản mà bạn chắc chắn phải nộp.
- Phí đo đạc địa chính: Đây là khoản phí phải trả cho đơn vị thực hiện việc đo đạc, lập bản vẽ kỹ thuật chia tách thửa đất. Theo khoản 3 Điều 37 Nghị định 101/2024/NĐ-CP (dự kiến), khi tách thửa, Văn phòng Đăng ký Đất đai sẽ đo đạc và xác định lại diện tích đất, và người sử dụng đất phải nộp phí đo đạc này. Mức phí sẽ tùy thuộc vào diện tích, độ phức tạp của thửa đất và quy định của từng địa phương.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Sau khi tách sổ thành công, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới cho phần đất của mình. Mức lệ phí này do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định, có thể khác nhau tùy từng địa phương và đối tượng (hộ gia đình, cá nhân ở quận nội thành thường có mức thu cao hơn).
Các khoản phí phát sinh tùy trường hợp
Ngoài các phí bắt buộc, một số trường hợp có thể phát sinh thêm các khoản thuế, phí liên quan đất đai khác.
- Lệ phí trước bạ (0.5% – nếu có chuyển nhượng): Nếu việc tách thửa đi kèm với việc chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất cho người khác (ví dụ: các chủ sở hữu chung thỏa thuận chuyển nhượng cho một người đứng tên riêng), người nhận chuyển nhượng sẽ phải nộp lệ phí trước bạ với mức 0.5% giá trị chuyển nhượng (theo bảng giá đất của địa phương).
- Phí thẩm định hồ sơ: Một số địa phương có quy định về phí thẩm định hồ sơ để thực hiện việc tách thửa đất. Mức phí này thường được tính dựa trên diện tích đất, mục đích sử dụng và mức độ phức tạp của hồ sơ.
- Thuế thu nhập cá nhân (hiện là 2% – nếu chuyển nhượng một phần): Tương tự lệ phí trước bạ, nếu có việc chuyển nhượng một phần đất kèm theo thủ tục tách sổ, bên chuyển nhượng có thể phải chịu thuế thu nhập cá nhân (hiện là 2% trên giá trị chuyển nhượng).
- Chi phí công chứng, chứng thực văn bản: Chi phí công chứng văn bản thỏa thuận tách sổ đất chung hoặc các văn bản ủy quyền cũng là một khoản cần tính đến. bannha.net khuyến nghị bạn dự trù các khoản phí này để tránh phát sinh ngoài ý muốn.
Câu hỏi thường gặp về đất sổ chung
Đất đồng sở hữu chưa có sổ đỏ có tách thửa được không?
Câu trả lời là không thể tách thửa nếu đất đồng sở hữu chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp (hay còn gọi là sổ đỏ/sổ hồng). Theo Khoản 1 Điều 220 Luật Đất đai 2024, việc tách thửa đất chỉ được thực hiện khi thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.
Do đó, nếu đất chưa có sổ đỏ, bạn cần phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu trước khi xem xét bất kỳ điều kiện để tách sổ đất chung nào. Việc này giúp tránh các rủi ro pháp lý khi mua đất đồng sở hữu chưa tách sổ riêng.
Nếu một đồng sở hữu không đồng ý thì làm thế nào?
Nếu một trong số các chủ sở hữu chung không đồng ý tách thửa, việc tách sổ sẽ không thể thực hiện được. Vì đất là tài sản chung, mọi thủ tục hành chính đất đai liên quan đến quyền của người sử dụng đất đều cần sự thống nhất của tất cả các chủ sở hữu.
Điều này được quy định rõ tại khoản 2 Điều 135 Luật Đất đai 2024. Trong tình huống này, các bên cần ngồi lại thỏa thuận, có thể thông qua hòa giải. Nếu không đạt được sự đồng thuận, buộc phải khởi kiện ra tòa án để giải quyết tranh chấp đất đai. bannha.net luôn khuyến nghị bạn tìm đến Luật sư bất động sản để được tư vấn pháp lý tách sổ đất chung ngay từ đầu.
Thời gian tách sổ mất bao lâu?
Bạn thắc mắc thời gian thực hiện thủ tục tách sổ đất chung mất bao lâu? Theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP và dự kiến là Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục tách thửa đất không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng Đăng ký Đất đai nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, thời gian này có thể kéo dài hơn, không quá 25 ngày làm việc. Cần lưu ý rằng thời gian trên không bao gồm các ngày nghỉ, ngày lễ và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai.